Với Vinfast Lux A2.0 – bạn chọn phiên bản nào? Tiêu chuẩn, nâng cao hay cao cấp? Nếu bạn cần tìm bản so sánh chi tiết và đầy đủ về tất cả những điểm giống và khác nhau giữa 3 phiên bản Vinfast Lux A2.0 thì bài viết này chính là những điều bạn cần. Hãy theo dõi cẩn thận để có được lựa chọn sáng suốt nhất cho bản thân.
Điểm chung của 3 anh em nhà Vinfast Lux A2.0 (Tiêu chuẩn – Nâng cao – Cao cấp)
Sự phân cấp các phiên bản Vinfast Lux A2.0 là rất cần thiết và phù hợp với thị trường. Khách hàng và người tiêu dùng sẽ dễ dàng lựa chọn những dòng xe phù hợp với nhu cầu và khả năng của từng người. Dĩ nhiên thì dù lựa chọn phiên bản nào thì cũng đều có những điểm chung như sau:
1. Màu sắc xe
Điểm giống đầu tiên đó là cả 3 bản Vinfast Lux A2.0 đều được Vinfast thiết kế với 8 màu lựa chọn là: Đen, trắng, nâu, xám, xanh, cam, đỏ, bạc.
2. Kích thước tổng thể xe
Cả 3 phiên bản này đều có chung thông số kích thước và khối lượng. Cụ thể:
- Kích thước tổng thể xe dài – rộng – cao tương ứng 4940 – 1960 – 1773 mm
- Chiều dài cơ sở là 2933 mm
- Khoảng cách gầm xe là 192mm
- Trọng lượng riêng của xe (không bao gồm tải) là 1795 kg
3. Động cơ
- Cùng động cơ 2.0 Turbo
- Hộp số tự động 8 cấp
4. Các chi tiết khác
Ngoài những điểm khác nhau sẽ được so sánh chi tiết ở phần sau thì những chi tiết sau đây ở cả 3 phiên bản Vinfast Lux A2.0 đều giống nhau:
- Hệ thống đèn: đèn chiếu sáng ban ngày, đèn pha và đèn sương mù, đèn phanh treo cao full LED và đèn hậu, đèn pha tích hợp tính năng tự động bật/tắt, đèn chờ dẫn đường.
- Gương: hệ thống gương chiếu hậu có tính năng tự động điều chỉnh bằng gập điện, khả năng tự động điều chỉnh góc chiếu khi xe đi lùi. Gương thông minh có tích hợp đèn báo rẽ và sấy gương tự động giúp việc quan sát gương khi trời mưa vẫn rất rõ.
- Gạt mưa tự động, hệ thống cửa kính chỉnh điện 1 chạm lên/xuống.
- Hệ thống an toàn: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo.
Điểm khác nhau giữa 3 phiên bản xe Vinfast Lux A2.0
1. Về ngoại thất
- Phiên bản Vinfast Lux A2.0 tiêu chuẩn sẽ không có viền trang trí crom bên ngoài thân xe và không có kính cửa sổ cách nhiệt tối màu. Ngược lại thì ở 2 phiên bản nâng cao và cao cấp sẽ được trang bị.
- Kích thước lazang ở bản tiêu chuẩn và nâng cao là 18 inch còn ở bản cao cấp lớn hơn 19 inch và được phay 2 màu
- Lốp của bản tiêu chuẩn và nâng cao là bằng nhau là 245/45R18 còn bản cao cấp thì hai lốp trước và sau không đều nhau và đều lớn hơn.
- Ống xả: nếu ở bản tiêu chuẩn chỉ có ống xả đơn thì ở hai bản nâng cao và cao cấp lại có bộ đôi ống xả hai bên đuôi xe
2. Về nội thất
- Ở bản tiêu chuẩn và nâng cao chỉ có một lựa chọn màu nội thất là màu da tổng hợp màu đen, taplo ốp hydrographic vân cacbon. Còn ở bản cao cấp người dùng sẽ có 3 lựa chọn màu sắc là da đen/da nâu/da be, taplo ốp nhôm/taplo ốp gỗ
- Chỉ riêng bản cao cấp mới có thêm hệ thống đèn trang trí ở bậc cửa, khoang để chân và quanh xe. Đặc biệt phần chỗ để chân của ghế lái còn được ốp bằng thép không gỉ mà hai bản kia không có.
- Hệ thống ghế của bản tiêu chuẩn và nâng cao chỉ có chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng. Ở bản cao cấp hệ thống ghế này có thể chỉnh điện 12 hướng (8 hướng ghế và 4 hướng đệm lưng)
- Màn hình trung tâm tích hợp định vị, bản đồ, sạc không dây, kết nối wifi, rèm che nắng, điều khiển điện đều có ở bản nâng cao và cao cấp còn bản tiêu chuẩn không có
- Hệ thống loa: ở bản nâng cao và cao cấp là hệ thống 13 loa âm ly còn bản tiêu chuẩn có 8 loa
3. Về động cơ
- Tuy cùng động cơ nhưng công suất của mỗi phiên bản lại khác nhau. Cụ thể ở bản tiêu chuẩn và nâng cao công suất tối đa chỉ là 174 mã lực và momen xoắn cực đại là 300 Nm. Còn ở bản cao cấp, công suất tối đa lên đến 228 mã lực và momen xoắn là 350 Nm. Có thể thấy sự khác biệt rõ rệt về cảm giác lái ở ba phiên bản này.
4. Hệ thống an toàn
Ở bản nâng cao và cao cấp có thêm nhiều tính năng an toàn như: cảm biến đậu, đỗ xe, cảnh báo điểm mù và camera 360 độ, cốp chỉnh điện tự động đóng mở. Trong khi đó bản tiêu chuẩn không có những tính năng này.
Giá thành của các phiên bản xe Vinfast Lux A2.0
- Giá niêm yết của dòng Vinfast Lux A2.0 tiêu chuẩn là 1.040.000.000 vnđ
- Giá niêm yết của dòng Vinfast Lux A2.0 nâng cao là 1.128.000.000 vnđ
- Giá niêm yết của dòng Vinfast Lux A2.0 cao cấp là 1.278.700.000 vnđ (da màu đen) và 1.289.700.000 vnđ (da nội thất màu nâu hoặc be)
Như vậy có thể thấy 3 phiên bản xe Vinfast Lux A2.0 đáp ứng được những đòi hỏi và tiêu chí khác nhau của khách hàng. Vì 3 phiên bản này chú trọng nâng cấp theo từng thị hiếu và sở thích, nên không có nghĩa là mua xe bản tiêu chuẩn là kém an toàn hơn mua xe bản cao cấp. Nếu bạn muốn mua xe Vinfast Lux A2.0 với đầy đủ trải nghiệm cao nhất, nhiều tính năng nhất thì bạn lựa chọn dòng cao cấp và nâng cao. Nếu muốn mua Vinfast Lux A2.0 trong tầm giá rẻ nhất thì dòng tiêu chuẩn sẽ là lựa chọn của bạn.
Với Vinfast Lux A2.0, Vinfast đảm bảo chỉ có Đẳng cấp, đẳng cấp hơn và đẳng cấp nhất! Đó là điều đã được kiểm chứng bởi hàng triệu người đã và đang sử dụng Vinfast Lux A2.0 trên thị trường Việt Nam.
Bạn đọc đang quan tâm đến các phiên bản của Vinfast Lux A2.0 hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn chương trình ưu đãi khuyến mãi mới nhất và đăng ký lái thử hoàn toàn miễn phí nhé !
- Hotline 24/7 : 0981.833.222
- Website : https://xevinfast.com.vn
- Page facebook : xe Vinfast
- Luôn cập nhật thông tin khuyến mãi mới nhất các sản phẩm của Vinfast